Hướng dẫn sử dụng YSFUTURE phiên bản App
1. GIỚI THIỆU
1. Mô tả chung
YSfuture là dịch vụ giao dịch phái sinh trực tuyến do Công ty Chứng khoán Yuanta Việt Nam cung cấp. Với phương thức giao dịch chứng khoán phái sinh thông qua app Ystuture, chỉ cần có kết nối internet, Quý khách hàng có thể đặt lệnh giao dịch chứng khoán mọi lúc, mọi nơi mà không cần phải đến sàn giao dịch của YSVN.
2.Hướng dẫn cài đặt ứng dụng YSfuture
Đối với thiết bị iPhone/iPad
Khách hàng mở Appstore → Gõ từ khóa tìm kiếm “YSfuture” → Tiến hành cài đặt về thiết bị
Hoặc nhấp vào yuanta.com.vn/ios.f
Đối với thiết bị Android
Khách hàng mở CH Play → Gõ từ khóa tìm kiếm “YSfuture” → Tiến hành cài đặt về thiết bị
Hoặc nhấp vào yuanta.com.vn/android.f
3.Hướng dẫn Đăng nhập Hệ thống YSfuture
Bước 1: Khách hàng mở app YSfuture
Bước 2: Nhập thông tin tài khoản:
Bước 3: Bấm “Đăng nhập”.
Lưu ý: nếu anh chị chưa có tài khoản chứng khoán phái sinh Yuanta thì có thể mở tài khoản tại đây:
Bước 4: Hiển thị màn hình xác thực PIN/OTP:
- Đối với Pin Tĩnh:
- Đối với Pin Động/OTP:
4.Hướng dẫn khôi phục Mật khẩu
Quý khách vui lòng vào https://yswinner.yuanta.com.vn/LostPassword.aspx để khôi phục lại mật khẩu.
5.Hướng dẫn nộp tiền vào tài khoản giao dịch phái sinh
Chuyển tiền vào TK phái sinh từ TK cơ sở
Mô tả: Khách hàng chuyển tiền từ tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường sang tài khoản giao dịch phái sinh để dùng cho các mục đích khác nhau như: ký quỹ, thanh toán VM, thanh toán phí GD…
Bước 1. Chọn TKGD cần nộp tiền.
Bước 2. Nhập số tiền nộp.
Lưu ý: Số tiền nộp phải nhỏ hơn hoặc bằng Số tiền được rút core cơ sở.
Bước 3.
Nhập mã PIN
Bước 4.
Click vào nút “Xác nhận” để thực hiện nộp tiền.
Lịch sử giao dịch tài khoản giao dịch phái sinh
5.Hướng dẫn xem chi tiết Thông tin tài khoản
Để hiển thị thông tin tài khoản:
Để đổi tiểu khoản:
6.Hướng dẫn nộp tiền vào tài khoản ký quỹ (VSD)
Hiển thị màn hình nộp tiền vào tài khoản ký quỹ:
Mô tả: Khách hàng yêu cầu nộp ký quỹ yêu cầu / duy trì bằng tiền vào tài khoản ký quỹ do CCP quản lý.
Bước 1. Chọn TK giao dịch cần nộp tiền.
Bước 2. Nhập Số tiền nộp.
Lưu ý: Số tiền nộp phải nhỏ hơn hoặc bằng số tiền có thể dùng.
Bước 3. Chọn kiểu phí là : “ Phí trong ” hoặc “ Phí ngoài ”
Bước 4.
Bước 5.
7.Hướng dẫn rút tiền từ tài khoản ký quỹ (VSD)
Mô tả: Khách hàng thực hiện rút tiền từ tài khoản ký quỹ do CCP quản lý về tài khoản giao dịch phái sinh do công ty chứng khoán quản lý.
Bước 1: Chọn TKGD cần nộp tiền từ combobox.
Bước 2. Nhập số tiền rút
Lưu ý: Số tiền rút phải nhỏ hơn hoặc bằng số tiền tối đa được rút.
Bước 3. Click vào nút “Xác nhận” để thực hiện rút tiền.
Bước 4. Tại màn hình hiển thị màn hình xác nhận thông tin rút tiền, nhấn nút “Xác nhận” để thực hiện giao dịch rút tiền
Hiển thị thông báo “Rút tiền TKKQ thành công”
8.Hướng dẫn sử dụng tiện ích ‘Xác nhận lệnh’
Hiển thị màn hình xác nhận lệnh
Bước 1. Chọn lệnh cần xác nhận từ list, có thể chọn 1 hay all
Bước 2. Nhấn nút ‘Xác nhận’ để thực hiện xác nhận lệnh
9.Hướng dẫn đặt lệnh giới hạn và lệnh thị trường
Hướng dẫn đặt lệnh Giới hạn
Bước 1: Nhập giá, số lượng
Bước 2: Nhấn nút Mua/Bán để đặt lệnh.
Hướng dẫn đặt lệnh thị trường
Bước 1: Chọn loại lệnh thị trường, nhập số lượng
Bước 2: Nhấn nút Mua/Bán để đặt lệnh.
10.Hướng dẫn xem thông tin vị thế và sổ lệnh
1. Vị thế mở
Bước 1: Bấm chọn ‘Số dư’
Bước 2: Chọn tab Vị thế mở. Hiển thị thông tin vị thế mở:
2. Vị thế đóng
Bước 1: Bấm chọn ‘Số dư’
Bước 2: Chọn tab Vị thế mở. Hiển thị thông tin vị thế đóng:
3. Lệnh đặt
4. Lệnh chờ
5. Lệnh khớp
6. Lệnh điều kiện
11.Hướng dẫn hủy lệnh và sửa lệnh chờ
12.Khung đồ thị kỹ thuật và Khung thông tin thị trường
Khung đồ thị kỹ thuật
Khung đồ thị cho phép Khách hàng quan sát được thị trường và có thể sử dụng phân tích kỹ thuật như 1 công cụ để giao dịch. Các công cụ vẽ cũng như các chỉ báo kỹ thuật cũng được cung cấp đầy đủ từ Bảng công cụ phía trên màn hình.
Khung thông tin thị trường
Khung hiển thị bao gồm 20 chân giá với khối lượng dự khớp chi tiết và tổng khối lượng hợp đồng giao dịch tại mỗi mức giá. Tại mỗi mức giá đều có cột khối lượng dự khớp để Khách hàng có thể nhận biết rõ hơn các mức giá đang có khối lượng dự khớp cao nhất:
Bên cạnh đó còn có bảng hiển thị giá và khối lượng khớp theo các mốc thời gian khớp lệnh:
Khách hàng có thể lọc ra thông tin thị trường của mã HĐTL loại mua/bán hoặc cả mua/bán bằng cách chọn các icon ở phần trên khung thông tin thị trường:
13.Hướng dẫn đặt lệnh điều kiện (Lệnh Stop Up và Lệnh Stop Down)
Lệnh Stop Up
Khái niệm
Lệnh Stop up được sử dụng khi thị trường có xu thế tăng, lệnh được kích hoạt đẩy vào Sở giao dịch khi giá khớp lệnh gần nhất ≥ giá dừng (Stop price).
- Giá dừng (Stop price): là mức giá do người sử dụng thiết lập
- Giá giới hạn (Limit price): là giá đặt của lệnh khi lệnh đã kích hoạt để đẩy vào Sở giao dịch. Đây chính là giá đặt của lệnh giới hạn (LO)
Mục đích của lệnh
- Bán chốt lãi tự động khi nhà đầu tư đang nắm giữ vị thế Long
- Mua dừng lỗ tự động khi nhà đầu tư đang nắm giữ vị thế Short
- Mở mới vị thế Long hoặc Short
Ví dụ
Lệnh điều kiện Stop up Bán chốt lãi tự động khi nhà đầu tư nắm giữ vị thế Long
Nhà đầu tư đang nắm giữ vị thế Mua 1 HĐLT mã VN30F1808 tại mức giá vốn = 910 = giá thị trường. Nhà đầu tư nhận thấy thị trường đang có xu hướng tăng và cần chốt lãi khi thị trường đạt 921 nên đặt 1 lệnh điều kiện Stop up: Bán 1 HĐTL VN30F1808 với giá 920 và giá kích hoạt là 921, giá thị trường biến đổi như sau:
Thời điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Giá thị trường | 910 | 912 | 909 | 918 | 921 |
Giá stop | 921 | 921 | 921 | 921 | 921 |
Giá limit | 920 | 920 | 920 | 920 | 920 |
Như vậy, đến thời điểm thứ 5 khi giá thị trường = giá stop thì lệnh Bán LO: 1 HĐTL VN30F1808 – giá 920 sẽ được kích hoạt và đẩy vào sàn giao dịch.
Điều kiện ràng buộc
- Thời điểm đặt lệnh Stop Up không kiểm tra điều kiện (KL Mua/Bán tối đa, …)
- Kiểm tra Giá stop phải lớn hơn giá thị trường ở thời điểm đặt lệnh, thỏa mãn điều kiện về bước giá, trần/sàn
- Lệnh dừng được đặt trong tất cả các phiên, loại lệnh LO
- Lệnh mới đặt ở trạng thái “Chờ kích hoạt”
Các bước đặt lệnh
Bước 1: Chọn lệnh “Stop up”
Bước 2: Nhập các thông tin lệnh: Mã HĐ, Mua/Bán, Giá stop, Giá limit, Số lượng
Tên trường | Mô tả chi tiết |
Lệnh điều kiện | Stop up |
Mua/Bán | Chọn Vùng đặt lệnh Mua hoặc Bán:
|
Giá stop | Nhập giá dừng, tuân theo quy định về giá, bước giá.Giá Stop phải lớn hơn giá khớp lệnh gần nhất tại thời điểm đặt lệnh |
Giá limit | Nhập giá giới hạn, tuân theo quy định về giá, bước giá |
Số lượng | Khối lượng đặt lệnh |
Bước 3:
Nhấn nút “Mua”/“Bán” để đặt lệnh → Hiển thị thông báo “Đặt lệnh thành công”
Lệnh Stop Down
Khái niệm
Lệnh Stop Down được sử dụng khi thị trường có xu thế giảm, lệnh được kích hoạt đẩy vào Sở giao dịch khi giá khớp lệnh gần nhất ≤ giá dừng (Stop price).
Giá dừng (Stop price): là mức giá do người sử dụng thiết lập
Giá giới hạn (Limit price): là giá đặt của lệnh khi lệnh đã kích hoạt để đẩy vào Sở giao dịch. Đây chính là giá đặt của lệnh giới hạn (LO)
Mục đích của lệnh
- Mua chốt lãi tự động khi nhà đầu tư đang nắm giữ vị thế Short
- Bán dừng lỗ tự động khi nhà đầu tư đang nắm giữ vị thế Long
- Mở mới vị thế Long hoặc Short khi giá thị trường < giá dừng (stop price)
Ví dụ
Lệnh điều kiện Stop Down Mua chốt lãi tự động khi nhà đầu tư nắm giữ vị thế Short
Nhà đầu tư đang nắm giữ vị thế Short 1 HĐLT mã VN30F1808 tại mức giá vốn = 910 = giá thị trường. Nhà đầu tư nhận thấy thị trường đang có xu hướng giảm và cần chốt lãi khi thị trường đạt 900 nên đặt 1 lệnh điều kiện Stop Down: Mua 1 HĐTL VN30F1808 với giá 901 và giá kích hoạt là 900, giá thị trường biến đổi như sau:
Thời điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Giá thị trường | 910 | 918 | 920 | 910 | 900 |
Giá stop | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
Giá limit | 901 | 901 | 901 | 901 | 901 |
Như vậy, đến thời điểm thứ 5 khi giá thị trường = giá dừng thì lệnh Mua LO: 1 HĐTL VN30F1808 – giá 901 sẽ được kích hoạt và đẩy vào sàn giao dịch.
Điều kiện ràng buộc
- Thời điểm đặt lệnh dừng không kiểm tra điều kiện (KL Mua/Bán tối đa)
- Kiểm tra giá dừng phải nhỏ hơn hoặc bằng giá thị trường ở thời điểm đặt lệnh, thỏa mãn điều kiện về bước giá, trần/sàn
- Lệnh dừng được đặt trong tất cả các phiên, loại lệnh LO
- Lệnh mới đặt ở trạng thái “Chưa kích hoạt”
Các bước đặt lệnh
Bước 1: Chọn lệnh “Stop down”
Bước 2: Nhập các thông tin lệnh: Mã HĐ, Giá stop, Giá limit, Số lượng
- Lưu ý: Giá stop để kích hoạt lệnh phải nhỏ hơn giá thị trường tại thời điểm đặt lệnh
Tên trường | Mô tả chi tiết |
Lệnh điều kiện | Stop down |
Mua/Bán | Chọn Vùng đặt lệnh Mua hoặc Bán:
|
Giá stop | Nhập giá dừng, tuân theo quy định về giá, bước giá.Giá Stop phải lớn hơn giá khớp lệnh gần nhất tại thời điểm đặt lệnh |
Giá limit | Nhập giá giới hạn, tuân theo quy định về giá, bước giá |
Số lượng | Khối lượng đặt lệnh |
Bước 3: Nhấn nút “Mua”/”Bán” để đặt lệnh → Hiển thị thông báo “Đặt lệnh thành công”
14.Hướng dẫn đặt lệnh điều kiện (Lệnh Trailing Buy và Lệnh Trailing Sell)
Lệnh Trailing Buy (Lệnh Mua xu hướng)
Khái niệm
Là lệnh Mua xu hướng với giá Mua bám sát xu thế giảm của thị trường để đạt được giá Mua tốt nhất. Khi giá thị trường giảm, giá kích hoạt sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng để đảm bảo không vượt quá biên độ giá “Trailing amount”; khi giá thị trường tăng, giá kích hoạt giữ nguyên. Khi giá thị trường vượt qua (>=) giá kích hoạt thì lệnh sẽ được kích hoạt.
- Trailing amount: là biên độ giá kích hoạt. Tại thời điểm giá thị trường >= giá kích hoạt thì đẩy 1 lệnh LO với giá đặt = giá thị trường + bước giá điều chỉnh “Limit offset” vào hệ thống
- Limit offset (Bước giá điều chỉnh): là giá chênh lệch giữa giá đặt lệnh so với giá thị trường tại thời điểm lệnh kích hoạt. Mức giá chênh lệch >= 0 và chẵn theo bước giá quy định của hệ thống.
Mục đích của lệnh
- Mua chốt lãi tự động khi nhà đầu tư đang nắm giữ vị thế Short
- Mua dừng lỗ tự động khi nhà đầu tư đang nắm giữ vị thế Short
- Mở mới vị thế Long với giá mua tối ưu để giảm thiểu chi phí
Điều kiện kích hoạt
Quy ước ký hiệu công thức như sau:
- f(x): là giá kích hoạt lệnh
- f(x-1): là giá kích hoạt ở bước trước đó
- P: là giá thị trường tại thời điểm tính giá kích hoạt, tại thời điểm đầu phiên giao dịch giá thị trường P(0) bằng giá tham chiếu
- D: là biên độ tính giá kích hoạt = giá trị nhập vào (1, 2, 3, …)
Điều kiện kích hoạt lệnh Mua:
- Giá kích hoạt thời điểm ban đầu: f(0) = P(0) + D
- Giá kích hoạt: f(x) = MIN[f(x-1); P + D] (điều kiện này được hiểu là khi giá thị trường giảm, giá kích hoạt sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng để đảm bảo không vượt quá biên độ giá “Trailing amount”; khi giá thị trường tăng, giá kích hoạt giữ nguyên)
- Điều kiện kích hoạt: f(x) <= P, hay MIN[f(x-1); P + D] – P <= 0 (lệnh được kích hoạt khi giá thị trường >= giá kích hoạt)
Ví dụ
Lệnh điều kiện Trailing Buy: Mua chốt lãi tự động khi nhà đầu tư nắm giữ vị thế Bán
Nhà đầu tư đang nắm giữ 1 vị thế Bán 1 HĐLT mã VN30F1809 tại mức giá vốn = 905. Nhà đầu tư không có thời gian theo dõi thị trường và cần chốt lãi vị thế bán đang có nên đặt 1 lệnh điều kiện Trailing Buy: Mua 1 HĐTL VN30F1809 với biên độ giá kích hoạt D = 2 và bước giá điều chỉnh = 0.2, giá thị trường biến đổi như sau:
Thời điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Giá thị trường (P) | 904 | 900 | 901 | 900 | 902 |
Biên độ (D) | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Giá kích hoạt lệnhf(x) | 906 | 902 | 902 | 902 | 902 |
- Thời điểm 1, giá thị trường: P(1) = 904 => giá kích hoạt ban đầu: f(1) = P(1) + D = 904 + 2 = 906
- Thời điểm 2, giá thị trường giảm: P(2) = 900 => giá kích hoạt: f(2) = Min[f(x-1); P + D ] = Min[(f(1); P(2) + D] = Min(906; 900 + 2) = 902
- Thời điểm 3, giá thị trường tăng: P(4) = 901 => giá kích hoạt: f(3) = Min[(f(2); P(3) + D) = Min (902;903) = 902
- Thời điểm 4, giá thị trưởng giảm: P(4) = 900 => giá kích hoạt: f(4) = Min[f(x-1); P + D ] = Min[(f(3); P(4) + D] = Min(902; 900 + 2) = 902
- Đến thời điểm, giá thị trường chạm giá kích hoạt: P(5) = 902 = f(4) => lệnh Trailing Buy được kích hoạt, đẩy 1 lệnh Mua LO 1 HĐTL VN30F1809 với giá đặt lệnh = P(5) + 0.2 = 902 + 0.2 = 902.2 vào hệ thống
Điều kiện ràng buộc
- Thời điểm đặt lệnh xu hướng không kiểm tra điều kiện (KL Mua/Bán tối đa, …)
- Kiểm tra biên độ giá kích hoạt phải (Trailing Amount) > 0, và phải chẵn bước giá của hệ thống
- Kiểm tra chênh lệch giữa giá đặt lệnh so với giá thị trường (Limit offser) >= 0 và chẵn theo bước giá quy định của hệ thống
- Lệnh xu hướng được đặt trong tất cả các phiên, loại lệnh LO
- Lệnh mới đặt ở trạng thái “Chờ kích hoạt”
Các bước đặt lệnh
Bước 1: Chọn “Trailing Buy”
Bước 2: Nhập các thông tin đặt lệnh: Mã HĐ, biên độ, bước giá, số lượng
Bước 3: Nhấn nút “Mua” để đặt lệnh → Hiển thị thông báo “Đặt lệnh thành công”
Lệnh Trailing Sell (Lệnh Bán xu hướng)
Khái niệm
Là lệnh Bán xu hướng với giá Bán bám sát xu thế tăng của thị trường để đạt được giá Bán tốt nhất. Khi giá thị trường tăng, giá kích hoạt sẽ được điều chỉnh tăng tương ứng để đảm bảo không vượt quá biên độ giá “Trailing amount”; khi giá thị trường giảm, giá kích hoạt giữ nguyên. Khi giá thị trường vượt dưới ngưỡng (<=) giá kích hoạt thì lệnh sẽ được kích hoạt.
- Trailing amount: là biên độ giá kích hoạt điều chỉnh. Tại thời điểm giá thị trường <= giá kích hoạt thì đẩy 1 lệnh LO với giá đặt = giá thị trường – mức giá điều chỉnh “Limit offset” vào hệ thống
- Limit offset: là giá chênh lệch giữa giá đặt lệnh so với giá thị trường tại thời điểm lệnh kích hoạt. Mức giá chênh lệch >= 0 và chẵn theo bước giá quy định của hệ thống.
Mục đích của lệnh
- Bán chốt lãi tự động khi nhà đầu tư đang nắm giữ vị thế Long
- Bán dừng lỗ tự động khi nhà đầu tư đang nắm giữ vị thế Long
- Mở mới vị thế Short với giá bán tối ưu để giảm thiểu chi phí
Điều kiện kích hoạt lệnh
Quy ước ký hiệu công thức như sau:
- f(x): là giá kích hoạt lệnh
- f(x-1): là giá kích hoạt ở bước trước đó
- P: là giá thị trường tại thời điểm tính giá kích hoạt, tại thời điểm đầu phiên giao dịch giá thị trường P(0) bằng giá tham chiếu
- D: là biên độ tính giá kích hoạt = giá trị nhập vào (1, 2, 3, …)
Điều kiện kích hoạt lệnh Bán:
- Giá kích hoạt thời điểm ban đầu: f(0) = P(0) – D
- Giá kích hoạt: f(x) = MAX[f(x-1), P – D] (điều kiện này được hiểu khi giá thị trường tăng, giá kích hoạt sẽ được điều chỉnh tăng tương ứng để đảm bảo không vượt quá biên độ giá “Trailing amount”; khi giá thị trường giảm, giá kích hoạt giữ nguyên)
- Điều kiện kích hoạt: f(x) >= P, hay MAX[f(x-1), P + D] – P >= 0 (lệnh được kích hoạt khi giá thị trường <= giá kích hoạt)
Ví dụ
Lệnh điều kiện Trailing Sell: Bán chốt lãi tự động khi nhà đầu tư nắm giữ vị thế Mua
Nhà đầu tư đang nắm giữ vị thế Mua 1 HĐLT mã VN30F1809 tại mức giá vốn = 905. Nhà đầu tư không có thời gian theo dõi thị trường và cần chốt lãi vị thế Mua đang có nên đặt 1 lệnh điều kiện Trailing Sell: Bán 1 HĐTL VN30F1809 với biên độ giá kích hoạt D = 3 và bước giá điều chỉnh = 0.1, giá thị trường biến đổi như sau:
Thời điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Giá thị trường (P) | 908 | 910 | 909 | 914 | 911 |
Biên độ (D) | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Giá kích hoạtf(x) | 905 | 907 | 907 | 911 | 911 |
- Thời điểm 1, giá thị trường: P(1) = 910 => giá kích hoạt: f(1) = P(1) – D = 908 – 3 = 905
- Thời điểm 2, giá thị trường tăng: P(2) = 910 => giá kích hoạt: f(2) = Max[f(x-1), P – D ] = Max[f(1); P(2) – D] = Max(905; 910 – 3) = 907
- Thời điểm 3, giá thị trường giảm: P(3) = 909 => giá kích hoạt: f(3) = Max[f(x-1), P – D ] = Max[(f(2); P(3) – D) = Max(907; 909 – 3) = 907
- Thời điểm 4, giá thị trưởng tăng: P(4) = 914 => giá kích hoạt: f(4) = Max[f(x-1), P – D ] = Max[(f(3); P(4) – D) = Max(907; 914 – 3) = 911
- Đến thời điểm 5, giá thị trường giảm chạm giá kích hoạt: P(5) = 911 = f(4) => lệnh Trailing Sell được kích hoạt, đẩy 1 lệnh Bán LO 1 HĐTL VN30F1809 với giá đặt lệnh = P(5) – 0.1 = 911 – 0.1 = 910.9 vào hệ thống
Điều kiện ràng buộc
- Thời điểm đặt lệnh xu hướng không kiểm tra điều kiện (KL Mua/Bán tối đa,…)
- Check biên độ giá kích hoạt phải (Trailing Amount) > 0, và phải chẵn bước giá của hệ thống
- Check chênh lệch giữa giá đặt lệnh so với giá thị trường (Limit offser) >= 0 và chẵn theo bước giá quy định của hệ thống
- Lệnh xu hướng được đặt trong tất cả các phiên, loại lệnh LO
- Lệnh mới đặt ở trạng thái “Chờ kích hoạt”
Các bước đặt lệnh
Bước 1: Chọn “Trailing sell”
Bước 2: Nhập thông tin lệnh: Mã HĐ, Biên độ, Bước giá, Số lượng
Bước 3: Nhấn nút “Bán” để đặt lệnh → Hiển thị thông báo “Đặt lệnh thành công”
15.Hướng dẫn đặt lệnh điều kiện (Lệnh OCO)
Khái niệm
Là lệnh kết hợp giữa một lệnh dừng lỗ (Stop Up hoặc Stop Down) và một lệnh giới hạn để đóng vị thế (chốt lời) đang mở tại mức giá nhà đầu tư kỳ vọng (2 lệnh này cùng loại Buy/Sell, cùng mã và cùng khối lượng)
- Trường hợp lệnh giới hạn Hủy/Sửa hoặc nhận được tín hiệu khớp (Khớp 1 phần hoặc khớp hết) thì sẽ hủy lệnh Stop
- Trường hợp lệnh Stop được kích hoạt thì sẽ hủy lệnh giới hạn (với điều kiện lệnh giới hạn được phép hủy)
Mục đích của lệnh
- Đặt lệnh bán limit chốt lời trên vị thế Long đang có, kèm lệnh điều kiện Stop Down tự động cắt lỗ nếu xu hướng thị trường giảm
- Đặt lệnh mua limit chốt lời trên vị thế Short đang có, kèm theo lệnh điều kiện Stop Up tự động cắt lỗ nếu xu hướng thị trường tăng
- Mở mới vị thế Long/Short theo nhu cầu của nhà đầu tư
Ví dụ
Đặt lệnh bán limit chốt lời trên vị thế Long đang có kèm lệnh điều kiện Stop down tự động cắt lỗ nếu xu hướng thị trường giảm
Nhà đầu tư đang nắm giữ vị thế Mua 1 HĐLT mã VN30F1809 tại mức giá vốn = 910 = giá thị trường. Nhà đầu tư sử dụng lệnh điều kiện OCO Bán để kỳ vọng chốt lời tại giá 920 và không mong cắt lỗ ở mức giá nhỏ hơn 905 (khi giá thị trường dưới ngưỡng 905 thì nhà đầu tư chấp nhận bán với giá 904.5). Giá thị trường biến đổi như sau:
Thời điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Giá thị trường | 910 | 912 | 915 | 918 | 920 |
Giá chốt lời | 920 | 920 | 920 | 920 | 920 |
Giá stop | 905 | 905 | 905 | 905 | 905 |
Giá cắt lỗ | 904.5 | 904.5 | 904.5 | 904.5 | 904.5 |
Lệnh OCO được sử dụng tạo ra 2 lệnh: 1 lệnh giới hạn Bán được đẩy vào hệ thống và gửi lên sàn với giá 920; 1 lệnh Stop Down Bán ở trạng thái “Chờ kích hoạt” với giá Stop = 905 và giá đặt cho lệnh Stop = 904.5.
Theo dõi diễn biến thị trường:
- Đến thời điểm thứ 5 khi giá thị trường tăng đến 920 và lệnh giới hạn Bán với giá 920 được khớp hết => Hệ thống sinh yêu cầu hủy lệnh Stop Down Bán ở trạng thái “Chờ kích hoạt” với giá Stop = 905 và giá đặt cho lệnh Stop = giá cắt lỗi = 904.5
- Giả sử đến thời điểm thứ 3, thị trường giảm tới ngưỡng giá 905 = giá stop thì khi đó: lệnh Stop Down Bán ở trạng thái “Chờ kích hoạt” với giá Stop = 905 và giá đặt cho lệnh Stop = giá cắt lỗ = 904.5 được kích hoạt, sinh lệnh con vào sàn với giá = 904.5; đồng thời sinh yêu cầu hủy cho lệnh giới hạn được đẩy vào sàn ban đầu giá 920
Điều kiện ràng buộc
- Thời điểm đặt lệnh OCO có kiểm tra điều kiện (KL Mua/Bán tối đa,…) cho lệnh giới hạn để đảm bảo lệnh có thể đẩy được vào hệ thống và gửi lên sàn.
- Kiểm tra giá đặt, giá stop, giá cắt lỗ trong khoảng trần/sàn và chẵn theo bước giá quy định của hệ thống
- Giá stop phải tuân thủ theo các quy định của lệnh Stop Up, Stop Down
- Không cho đặt lệnh trong phiên ATC
- Lệnh OCO chỉ đặt lệnh LO
Các bước đặt lệnh
Bước 1: Chọn lệnh “OCO”
Bước 2:
- Chọn lệnh “Mua” hoặc “Bán”
- Chọn Mã HĐ, nhập thông tin lệnh (Giá chốt lời, Giá stop, Giá cắt lỗ, Số lượng)
Bước 3: Nhấn nút “Mua”/ “Bán” để đặt lệnh → Hiển thị thông báo “Đặt lệnh thành công”
16.Hướng dẫn đặt lệnh điều kiện (Lệnh Bull&Bear)
Khái niệm
Là lệnh kết hợp giữa các lệnh sau:
Lệnh giới hạn (a) Buy/Sell: dùng để mở mới vị thế
- Lệnh giới hạn (b) để tất toán vị thế mở (chốt lời)
- Lệnh dừng lỗ (c) (Stop Up hoặc Stop Down) tại mức giá nhà đầu tư thiết lập. Cặp lệnh (b) và (c) sinh ra sau khi lệnh (a) có tín hiệu khớp
Sau khi lệnh giới hạn (a) có tín hiệu khớp (bao gồm khớp 1 phần hoặc khớp hết), hệ thống sinh yêu cầu đẩy các cặp lệnh (b), (c) tương ứng
Phần xử lý sinh các cặp lệnh (b), (c) tương ứng theo tín hiệu khớp của lệnh giới hạn (a) có option để NĐT lựa chọn trên giao diện đặt lệnh, bao gồm:
Lệnh mở khớp hết: lệnh giới hạn (a) khớp hết mới sinh lệnh (b), (c)
Lệnh mở có tín hiệu khớp: lệnh giới hạn (a) có tín hiệu khớp từng phần thì sinh các cặp lệnh (b), (c) tương tứng.
Mục đích của lệnh
- Mở mới vị thế Long, đồng thời đặt lệnh bán limit chốt lời trên vị thế Long đang có kèm lệnh điều kiện Stop Down tự động cắt lỗ nếu xu hướng thị trường giảm
- Mở mới vị thế Short, đồng thời đặt lệnh mua limit chốt lời trên vị thế Short đang có kèm theo lệnh điều kiện Stop Up tự động cắt lỗ nếu xu hướng thị trường tăng
- Mở mới vị thế Long/Short theo nhu cầu của nhà đầu tư
Ví dụ
Ví dụ 1:
Mở mới vị thế Long, đồng thời đặt lệnh bán limit chốt lời trên vị thế Long đang có kèm lệnh điều kiện Stop Down tự động cắt lỗ nếu xu hướng thị trường giảm
Nhà đầu tư sử dụng lệnh điều kiện Bull & Bear để mở mới vị thế 1 Long với giá 960, đồng thời đưa ra mức kỳ vọng chốt lời là 10 điểm và cắt lỗ là 5 điểm, biên trượt = 0.2 trong trường hợp mở mới vị thế thành công; giá thị trường biến đổi như sau:
Thời điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Giá thị trường | 955 | 957 | 960 | 965 | 970 |
Giá đặt | 960 | 960 | 960 | 960 | 960 |
Giá chốt lời | 970 | 970 | 970 | 970 | 970 |
Giá stop | 955 | 955 | 955 | 955 | 955 |
Giá cắt lỗ | 954.8 | 954.8 | 954.8 | 954.8 | 954.8 |
Lệnh Bull & Bear khi đặt thành công thì đẩy 1 lệnh giới hạn Mua KL 1 vào hệ thống và gửi lên sàn với giá 960;
Theo dõi diễn biến thị trường:
- Đến thời điểm thứ 3 khi giá thị trường tăng đến 960 lệnh giới hạn Mua KL 1 với giá 960 được khớp hết => Hệ thống sinh yêu cầu đẩy vào cặp lệnh OCO Bán, bao gồm: 1 lệnh giới hạn để tất toán vị thế với giá chốt lời = 970 được đẩy vào hệ thống và 1 lệnh dừng Stop Down Bán với giá stop = 955, giá đặt của lệnh stop = giá cắt lỗ = 954.8 ở trạng thái “Chờ kích hoạt”
- Đến thời điểm thứ 5, giá thị trường tăng đến 970 lệnh giới hạn trong cặp lệnh OCO được khớp hết => Hệ thống sinh yêu cầu hủy lệnh Stop Down còn lại.
Ví dụ 2:
Mở mới vị thế Short, đồng thời đặt lệnh mua limit chốt lời trên vị thế Short đang có kèm theo lệnh điều kiện Stop Up tự động cắt lỗ nếu xu hướng thị trường tăng
Nhà đầu tư sử dụng lệnh điều kiện Bull & Bear để mở mới vị thế 1 Short với giá 960, đồng thời đưa ra mức kỳ vọng chốt lời là 10 điểm và điểm dừng cắt lỗ là 5, biên độ trượt = 0.2 trong trường hợp mở mới vị thế thành công; giá thị trường biến đổi như sau:
Thời điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Giá thị trường | 955 | 957 | 960 | 955 | 950 |
Giá đặt | 960 | 960 | 960 | 960 | 960 |
Giá chốt lời | 950 | 950 | 950 | 950 | 950 |
Giá stop | 965 | 965 | 965 | 965 | 965 |
Giá cắt lỗ | 965.2 | 965.2 | 965.2 | 965.2 | 965.2 |
Lệnh Bull & Bear khi đặt thành công thì đẩy 1 lệnh giới hạn Bán KL 1 được đẩy vào hệ thống và gửi lên sàn với giá 960;
Theo dõi diễn biến thị trường:
- Đến thời điểm thứ 3 khi giá thị trường tăng đến 960 lệnh giới hạn Bán KL 1 với giá 960 được khớp hết => Hệ thống sinh yêu cầu đẩy vào cặp lệnh OCO Mua, bao gồm: 1 lệnh giới hạn để tất toán vị thế với giá chốt lời = 950 được đẩy vào hệ thống và 1 lệnh dừng Stop Up Mua với giá dừng lỗ = giá stop = 965, giá đặt của lệnh dừng = giá cắt lỗ = 965.2 ở trạng thái “Chờ kích hoạt”
- Đến thời điểm thứ 5, giá thị trường giảm xuống 950 lệnh giới hạn trong cặp lệnh OCO được khớp hết => Hệ thống sinh yêu cầu hủy lệnh Stop Up còn lại.
Ví dụ 3:
Lệnh Bull & Bear mở mới Long/Short theo nhu cầu của nhà đầu tư
Nhà đầu tư đang có vị thế mở 1 Short mã HĐTL VN30F1809 với giá vốn là 965. Nhà đầu tư sử dụng lệnh điều kiện Bull & Bear để đóng vị thế 1 Short với giá 960, đồng thời đưa ra mức điểm dự tính mà thị trường sẽ tạo đáy là 10 điểm và điểm dừng là 5 điểm khi đó giá đặt = 0.2 để mở mới vị thế với giá tốt nhất; giá thị trường biến đổi như sau:
Thời điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Giá thị trường | 955 | 957 | 960 | 965 | 970 |
Giá đặt | 960 | 960 | 960 | 960 | 960 |
Giá chốt lời | 970 | 970 | 970 | 970 | 970 |
Giá stop | 955 | 955 | 955 | 955 | 955 |
Giá cắt lỗ | 954.8 | 954.8 | 954.8 | 954.8 | 954.8 |
Lệnh Bull & Bear khi đặt thành công thì đẩy 1 lệnh giới hạn Mua KL 1 vào hệ thống và gửi lên sàn với giá 960;
Theo dõi diễn biến thị trường:
- Đến thời điểm thứ 3 khi giá thị trường tăng đến 960 lệnh giới hạn Mua KL 1 với giá 960 được khớp hết. Lệnh khớp đồng nghĩa với việc TK của nhà đầu tư được đóng vị thế ⇒ Lãi đã thực hiện = 1 x (965 – 960) x 100.000 = 500.000
⇒ Hệ thống sinh yêu cầu đẩy vào cặp lệnh OCO Bán, bao gồm: 1 lệnh giới hạn để tất toán vị thế với giá chốt lời = 970 được đẩy vào hệ thống và 1 lệnh dừng Stop Down Bán với giá dừng lỗ = giá stop = 955, giá đặt của lệnh dừng lỗ = giá cắt lỗ = 954.8 ở trạng thái “Chờ kích hoạt”
- Đến thời điểm thứ 5, giá thị trường giảm xuống 955 lệnh dừng trong cặp lệnh OCO được kích hoạt, đẩy vào hệ thống 1 lệnh Bán LO với giá LO = 954.8 ⇒ Hệ thống sinh yêu cầu hủy lệnh giới hạn còn lại.
Điều kiện ràng buộc
- Thời điểm đặt lệnh Bull & Bear: kiểm tra sức mua/bán của lệnh giới hạn (a) như lệnh thông thường. Sau khi lệnh Bull & Bear: được kích hoạt (lệnh giới hạn (a) được khớp), hệ thống sẽ kiểm tra lại sức mua/bán trước khi sinh lệnh (b), (c)
- Check giá đặt, giá chốt lời, giá stop, giá cắt lỗ trong khoảng trần/sàn và chẵn theo bước giá quy định của hệ thống
- Giá stop check theo rule của lệnh Stop Up, Stop Down
- Không cho đặt lệnh trong phiên ATC
Các bước đặt lệnh
Bước 1: Chọn lệnh “Bull & Bear”
Bước 2: Chọn lệnh “Mua” hoặc “Bán, Mã HĐ
Nhập thông tin lệnh: Xử lý lệnh, Giá đặt, Giá chốt lời, Giá stop, Giá cắt lỗ, Số lượng
Bước 3: Nhấn nút “Mua”/ “Bán” để đặt lệnh → Hiển thị thông báo “Đặt lệnh thành công”
17.Hướng dẫn xem thông tin số dư tài khoản
Chọn tab Tài khoản. Hiển thị màn hình thông tin tài khoản:
Tên trường | Ý nghĩa |
Tài khoản | |
Giá trị tài sản hợp lệ | Giá trị tài sản hợp lệ do CCP quản lý |
Tiền tại CTCK | Tiền do Công ty CK quản lý |
Tiền chờ ký quỹ | Tiền chờ chuyển nộp ký quỹ lên CCP |
Tiền tại CCP | Tiền ký quỹ do CCP quản lý |
Tiền kỹ quỹ chờ rút | Tiền ký quỹ chờ rút từ CCP về công ty |
Chứng khoán ký quỹ | Giá trị chứng khoán ký quỹ quy đổi |
Tỷ lệ tiền mặt trong tài sản KQ | Tỷ lệ bằng tiền mặt trong tài sản hợp lệ |
Tổng nghĩa vụ ký quỹ duy trì | Bao gồm: nghĩa vụ ký quỹ ban đầu (IM) + Nghĩa vụ VM + Nghĩa vụ ký quỹ chuyển giao (DM) |
Nghĩa vụ ký quỹ ban đầu | Nghĩa vụ ký quỹ ban đầu khi TK có vị thế mở |
Lãi/Lỗ trong ngày | Hiển thị Lãi/Lỗ trong ngày của TK |
Nghĩa vụ ký quỹ chuyển giao | Hiển thị ký quỹ chuyển giao (khi có sản phẩm chuyển giao vật chất) |
Số tiền ký quỹ cần bổ sung | Số tiền nộp thêm để đưa về tỷ lệ an toàn max (DTA,DMA) |
Tỷ lệ thực tế TKKQ | Tỷ lệ thực tế của tài khoản |
Sức mua cơ bản | Hiển thị sức mua cơ bản của TK |
Sức bán cơ bản | Hiển thị sức bán cơ bản của TK |
Tổng giá trị phí | Tổng giá |
Phí vị thế cộng dồn | Hiển thị giá trị phí vị thế cộng dồn |
Phí vị thế đến hạn | Hiển thị giá trị phí vị thế đến hạn |
Phí giao dịch trong ngày | Hiển thị giá trị phí giao dịch trong ngày |
Thuế TNCN | Hiển thì giá trị thuế TNCN |
Tổng nợ | Tổng nợ gốc và nợ lãi |
Nợ thấu chi | Hiển thị giá trị nợ gốc |
Lãi thấu chi | Hiển thị giá trị nợ lãi |
Bảo lãnh IM | Bảo lãnh được cấp hạn mức |
Bảo lãnh IM đã dùng | Bảo lãnh đã dùng nộp ký quỹ |
Tỷ lệ an toàn | Tỷ lệ an toàn tầng DTA |
Tỷ lệ cảnh báo sớm | Tỷ lệ cảnh báo sớm tầng DTA |
Tỷ lệ cảnh báo 1 | Tỷ lệ cảnh báo 1 tầng DTA |
Tỷ lệ cảnh báo 2 | Tỷ lệ cảnh báo 2 tầng DTA |
Tỷ lệ xử lý | Tỷ lệ xử lý tầng DTA |
Trên đây là hướng dẫn sử dụng App Ysfuture, nếu có thắc mắc thì quý anh chị có thể liên hệ qua hotline: 0905 495 792 (Dr. Vũ). Nếu quý anh chị muốn tìm hiểu về kiến thức chứng khoán phái sinh, các chỉ báo kỹ thuật liên quan, thì có thể click vào link truy cập bên dưới để tham khảo khoá học Phân Tích Chứng Khoán của chúng tôi. Cảm ơn Quý Anh Chị đã theo dõi !