PHÂN TÍCH CƠ BẢN

NIM là gì? Ý nghĩa của hệ số NIM trong ngân hàng

NIM là một chỉ số phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng thương mại. Đây cũng chính là một yếu tố quan trọng bạn cần cân nhắc khi đầu tư vào cổ phiếu ngân hàng. Vậy NIM là gì? Trong chuyên mục hôm nay, hãy cùng Phân Tích Chứng Khoán điểm qua khái niệm, cách tính, ý nghĩa và chỉ số NIM hiện tại của hệ thống ngân hàng Việt Nam nhé.

NIM là chỉ số đánh giá hiệu quả của ngân hàng

Hệ số NIM là gì?

Hệ số NIM (Net Interest Margin) hoặc biên lãi ròng là sự chênh lệch phần trăm giữa thu nhập từ lãi và chi phí lãi phải trả của ngân hàng. NIM cho biết các ngân hàng đang thực sự hưởng chênh lệch lãi suất giữa hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng, đầu tư là bao nhiêu.

Cách tính hệ số NIM

Công thức tính biên lãi ròng

NIM = Thu nhập lãi thuần/Tài sản sinh lãi

Trong đó:

  • Thu nhập lãi thuần = Thu nhập lãi và thu nhập tương tự – Chi phí lãi và chi phí tương tự

Số liệu này lấy trên bảng Kết quả hoạt động kinh doanh.

  • Tài sản sinh lãi = Tiền gửi tại NHNN + Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng khác + Chứng khoán đầu tư + Cho vay khách hàng + Chứng khoán đầu tư

Các số liệu này được lấy trên Bảng cân đối kế toán.

Chú ý: 

Khi tính theo năm: Thu nhập lãi thuần theo năm, Tài sản sinh lãi là Trung bình cộng của số đầu năm và cuối năm

Ví dụ: Hệ số NIM của ngân hàng Vietcombank năm 2021

Từ Báo cáo kết quả kinh doanh tính được:

Thu nhập lãi thuần năm 2021 = (42.399.617 + 36.285.475)/2 = 39.342.546 triệu đồng

Từ Bảng cân đối kế toán tính được:

Tài sản sinh lãi năm 2021 = 22.506.711 + 225.764.546 + 2.766.098 + 934.774.287 + 170.604.700 = 1.356.416.342 triệu đồng

Tương tự, tính tài sản sinh lãi năm 2020 = 1.280.539.643 triệu đồng

Trung bình cộng tài sản sinh lãi năm 2020 và 2021 = (1.280.539.643 + 1.356.416.342) : 2 = 1.318.477.993 triệu đồng

=> Hệ số NIM của VCB năm 2021 =  39.342.546 : 1.318.477.993 = 3%

Ý nghĩa của hệ số NIM

Hệ số NIM chính là một thước đo quan trọng đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng. NIM cho biết cứ 100 đồng Tài sản sinh lãi thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng Lợi nhuận ròng cho ngân hàng. Biên lãi ròng dương sẽ  thấy ngân hàng đang đầu tư hiệu quả. nếu hệ số NIM càng cao phản ánh khả năng sinh lời của ngân hàng đó càng tốt. Là dấu hiệu của một cổ phiếu triển vọng trong tương lai và đáng để nhà đầu tư chọn mặt gửi vàng.

Ngược lại, nếu NIM thấp hay âm chứng tỏ ngân hàng đang kinh doanh kém hiệu quả. Nếu như bạn đang cân nhắc đầu tư vào cổ phiếu ngân hàng thì hãy xem xét đến NIM nhé.

Hệ số NIM của các ngân hàng hiện nay

Tình hình biên lãi ròng của hệ thống ngân hàng hiện nay

Trong nửa đầu năm 2022 vừa qua, hệ thống ngân hàng thương mại đã ghi nhận sự tăng trưởng tín dụng mạnh. Cụ thể, tăng từ 15% -16% so với cùng kỳ. Thu nhập lãi thuần theo đó cũng tăng đáng kể. Tuy nhiên, nhiều ngân hàng có động thái tăng lãi suất huy động, khiến NIM bị thu hẹp.

Theo thống kê cho thấy, NIM của TPBank giảm từ 6,8% trong quý IV/2021 xuống còn 6,4% trong quý I/2022; Techcombank giảm từ 6,9% xuống chỉ còn 6,5%, Bac A Bank giảm từ 2,9% xuống còn 2,2%. Trong khi đó, VPBank tăng từ 9% lên 9,3% và NCB tăng từ 4,5% lên 4,9%.

Đánh giá về triển vọng NIM nửa cuối 2022, nhiều ý kiến đã cho rằng sẽ có sự phân hoá không đồng đều. Nguyên nhân là từ chênh lệch giữa tốc độ huy động vốn và tăng trưởng tín dụng của mỗi nhà băng. Ngoài ra, việc thu hẹp room tín dụng hiện nay có thể khiến thu nhập lãi thuần giảm, kéo theo hệ số NIM sụt giảm.

Các yếu tố ảnh hưởng tới hệ số NIM

Mức cung cầu tiền tệ

Mức cung cầu tiền tệ là yếu tố chủ yếu tác động tới hệ số NIM. Điều gì sẽ xảy ra nếu những khoản tiết kiệm lớn hơn nhiều so với các khoản vay? Khi đó, ngân hàng phải trả các khoản tiền lãi nhiều hơn so với số tiền nhận được từ việc cho vay hoặc đầu tư. Do vậy, mức cung tiền tệ lớn hơn cầu tiền tệ thì sẽ khiến hệ số NIM sẽ giảm và ngược lại.

Chính sách tiền tệ

Một yếu tố ảnh hưởng đến NIM đó là các chính sách về tiền tệ. Bởi chính sách này tác động tới lãi suất và nó sẽ quyết định đến việc người tiêu dùng có muốn vay vốn hay là gửi tiết kiệm tại ngân hàng hay không.

Ví dụ, chính sách tiền tệ mở rộng làm lãi suất thị trường giảm khiến cho cầu tiền vay tăng lên và cung tiền gửi giảm. Thúc đẩy khối lượng cho vay lớn hơn và khối lượng tiền gửi thấp hơn. Chi phí huy động vốn của ngân hàng sẽ giảm, đồng thời cũng cải thiện thu nhập từ lãi. Kết quả là NIM sẽ tăng mạnh.

Kết

NIM chính là một chỉ số phổ biến giúp đánh giá khả năng sinh lời của các tài sản có lãi của một ngân hàng. Qua đó, gián tiếp phản ánh tình hình kinh doanh và tiềm năng của cổ phiếu ngân hàng trong thời gian sắp tới. Mong rằng bài viết trên của Phân Tích Chứng Khoán đã giải đáp cho bạn câu hỏi NIM là gì để ứng dụng đầu tư hiệu quả.

Nguồn: DNSE

Related Articles

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button